Chữ Ký Số Là Gì 2016

Chủ đề thuộc danh mục 'Quảng cáo - Dịch vụ' được đăng bởi tuanken2810, 12/8/16.

  1. tuanken2810

    tuanken2810 Thành viên cấp 1

    Tham gia:
    3/8/16
    Số bài viết:
    72
    Số lần "Thích" đã nhận:
    0
    Điểm nhận Cup:
    6
    Giới tính:
    Nữ
    Chữ ký số nói chung và chữ ký số vnpt nói riêng dựa trên công nghệ mã khóa công khai (RSA): mỗi người dùng phải có 1 cặp khóa (keypair) gồm khóa công khai (public key) và khóa bí mật (private key).



    • “Khóa bí ẩn” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số

    • “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí ẩn tương ứng trong cặp khóa.

      • “Ký số” là việc đưa khóa bí ẩn vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.

      • “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí hiểm của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.

        • “Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để soát chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao tế có liên hệ.
        2. ƯU ĐIỂM CỦA CHỮ KÝ SỐ

        Việc dùng chữ ký số mang lại nhiều ưu điểm khi cần xác định cội nguồn và tính kiêm toàn của văn bản trong quá trình sử dụng.

        [​IMG]Khả năng xác định cội nguồn
        Các hệ thống mật mã hóa khóa công khai cho phép mật mã hóa văn bản với khóa bí mật mà chỉ có người chủ của khóa biết.Để dùng Chữ ký số thì văn bản cần phải được mã hóa hàm băm (là giải thuật nhằm sinh ra các giá trị băm ứng với mỗi khối dữ liệu: có thể là một chuỗi kí tự, một đối tượng trong lập trình hướng đối tượng, v.v…. Giá trị băm đóng vai gần như một khóa để phân biệt các khối dữ liệu). Sau đó dùng khoá bí hiểm của người chủ khóa để mã hóa, khi đó ta được Chữ ký số. Khi cần soát, bên nhận giải mã với khóa công khai để lấy lại hàm băm và rà soát với hàm băm của văn bản nhận được. Nếu hai giá trị này khớp nhau thì bên nhận có thể tin tưởng rằng văn bản đó xuất phát từ người sở hữu khóa bí mật.
        [​IMG]Tính vẹn toàn

        Cả hai bên tham dự vào quá trình thông tin đều có thể tin tưởng là văn bản không bị sửa đổi trong khi truyền vì nếu văn bản bị đổi thay thì hàm băm cũng sẽ đổi thay và lập thức bị phát hiện. Quy trình mã hóa sẽ ẩn nội dung dối với bên thứ ba.

        [​IMG]Tính chẳng thể phủ nhận
        Trong giao tiếp, một bên có thể chối từ nhận một văn bản nào đó là do mình gửi. Để ngăn ngừa khả năng này, bên nhận có thể yêu cầu bên gửi phải gửi kèm chữ ký số với văn bản. Khi có tranh chấp, bên nhận sẽ dùng chữ ký này như một chúng cứ để bên thứ ba giải quyết.
        4. lợi. KHI sử dụng CHỮ KÝ SỐ CỦA DOANH NGHIỆP
        Việc áp dụng chữ ký số giúp doanh nghiệp kiệm ước thời gian, tổn phí hành chính. Hoạt động giao thiệp điện tử cũng được nâng tầm đẩy mạnh. Không mất thời gian đi lại, đợi chờ.Không phải in ấn các hồ sơ.Việc ký kết các văn bản ký điện tử có thể diễn ra ở bất kỳ đâu, bất kỳ thời gian nào.Việc chuyển tài liệu, hồ sơ đã ký cho đối tác, khách hàng, cơ quan quản lý… diễn ra thuận lợi và nhanh chóng Sơ đồ quy trình sử dụng chữ ký số trong việc nộp tờ khai thuế cho các cơ quan thuế
        5. CHỨNG THƯ SỐ

        • Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.

        • Chứng thư số có thể được xem như là một “chứng minh thư” sử dụng trong môi trường máy tính và Internet.

          • Chứng thư số được dùng để nhận diện một cá nhân chủ nghĩa, một máy chủ, hoặc một vài đối tượng khác và gắn định danh của đối tượng đó với một khóa công khai (public key), được cấp bởi những tổ chức có thẩm quyền xác nhận định danh và cấp các chứng thư số.
          “Thuê bao” : Là tổ chức, cá nhân chủ nghĩa được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số
     

Ủng hộ diễn đàn